Trang thông tin điện tử về tài sản công

Tỉnh Cà Mau

08:00 | 17/04/2015 Print
Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH CÀ MAU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 32/2014/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 335/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2014, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 352/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau tại Công văn số 268/HĐND-TT ngày 19 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất, để áp dụng tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong các trường hợp:

a) Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 1 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

b) Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt, đất có mặt nước và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, công nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất, gia hạn thời gian thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất, để áp dụng cho các đối tượng tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong các trường hợp:

a) Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

b) Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt, đất có mặt nước và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, công nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất, gia hạn thời gian thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 2 và điểm a, điểm b, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

Ban hành kèm theo Quyết định này là Hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng tuyến đường và từng loại đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể nằm trên tuyến đường và loại đất đó có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành), để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Hệ số điều chỉnh giá đất kèm theo Quyết định này gồm:

1. Phụ lục I: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị;

2. Phụ lục II: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn;

3. Phụ lục III: Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp;

4. Phụ lục IV: Quy định áp dụng Hệ số điều chỉnh giá đất.

(Phụ lục kèm theo).

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Xây dựng;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- LĐVP UBND tỉnh;

- Báo Cà Mau;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- Trung tâm Công báo - Tin học;

- Phòng Nông nghiệp - Nhà đất;

- Lưu: VT, Ktr70/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Tiến Dũng

© Bản quyền thuộc Trang thông tin điện tử về Tài sản công