Tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 32/2014/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Công văn số 469/HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thỏa thuận ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 708/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TTTU, TT.HĐND tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh; - CT, PCT; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Như Điều 3; - LĐVP, các phòng; - Trung tâm Tin học - Công báo; - Lưu: VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm |