Tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 14/2015/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2015 ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/TT-BTC ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/TT-BTC ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Công văn số 32/HĐND-VP ngày 05/3/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc cho ý kiến quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 17/TTr-STC ngày 20 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng;
2. Trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
3. Trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
1. Đối với đất ở tại đô thị: Theo phụ lục số 01 đính kèm.
2. Đối với đất ở tại nông thôn: Theo phụ lục số 02 đính kèm.
3. Đối với đất nông nghiệp:
STT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
1 |
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư |
1,2 |
2 |
Đất nông nghiệp ở khu vực đô thị (phường, thị trấn) |
|
- |
Vị trí 1 |
1,2 |
- |
Vị trí 2 |
1,1 |
- |
Vị trí 3 |
1 |
3 |
Đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn |
|
- |
Vị trí 1 |
1,15 |
- |
Vị trí 2 |
1,1 |
- |
Vị trí 3 |
1 |
4 |
Đất nông nghiệp khác |
1,1 |
Vị trí 1, 2, 3 thuộc địa bàn phường, thị trấn, xã thuộc các huyện, thị xã và tương ứng với mục đích sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2015-2019.
4. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: áp dụng theo hệ số điều chỉnh đối với đất ở tại các vị trí tương ứng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Vụ pháp chế các Bộ: TC, TNMT; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Các thành viên UBND tỉnh; - Ủy ban MTTQ VN tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Sở Tư pháp; - Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Nông, Công báo tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KHTH, NN, KTTC (TT). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Lê Diễn |