Tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 36/2014/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1133a/TTr-TNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bảng giá các loại đất và phân loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019 như sau:
1. Giá đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Giá các loại đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp còn lại; đất chưa xác định mục đích sử dụng.
(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo)
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu Công nghiệp, khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo.
(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)
4. Phân loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất.
(Chi tiết có Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Bảng giá đất quy định tại Quyết định này sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc quy định giá các loại đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014.
Điều 4. Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013 mà đã nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì được áp dụng theo mức giá đất quy định tại Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư Pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ban Thường vụ Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban MTTQVN tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Báo Quảng Bình; Đài PTTH QB; - Trung tâm tin học - Công báo tỉnh; - Lưu: VT; CVTNMT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài |