Trình tự xác định tiền sử dụng đất

Trình tự xác định tiền sử dụng đất

- Trình tự thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường cấp phát đầy đủ tờ khai nộp tiền sử dụng đất đất cho tổ chức, hộ gia đình (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai.

+ Người sử dụng đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ sơ của người sử dụng đất nộp, xác nhận và ghi đầy đủ các chỉ tiêu vào "Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính", sau đó chuyển giao cho cơ quan Thuế một (01) bộ hồ sơ của người sủ dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

+ Cơ quan Thuế sau khi nhận được hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến thực hiện kiểm tra hồ sơ địa chính, xác định số tiền sử dụng đất; trường hợp chưa đủ cơ sở để tính số thu tiền sử dụng đất thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; Sau đó thông báo tiền sử dụng đất phải nộp đến cơ quan gửi hồ sơ địa chính.

+ Sau khi nhận được thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan Thuế chuyển đến, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường trao "Thông báo nộp tiền" cho người sử dụng đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì Phòng Tài nguyên và Môi trường phải ghi nội dung "nợ tiền sử dụng đất" trên trang 4 của Giấy chứng nhận; ký, đóng dấu xác nhận nội dung ghi nợ nêu trên; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết các trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

+ Người sử dụng đất căn cứ vào "Thông báo nộp tiền sử dụng đất" của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ khai nộp tiền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-TNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ tài nguyên và môi trường. (bản chính)

+ Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-TNMT ngày 18/4/2005, Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất thì phải có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất.

Đối với các trường hợp khuyến khích đầu tư phải có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư;

Đối với dự án công trình công cộng có mục đích kinh doanh; dự án xây dựng ký túc xá sinh viên, xây dựng nhà ở cho người có công, xây dựng chung cư cao tầng cho công nhân khu công nghiệp phải kèm văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư;

Đối với nhà máy, xí nghiệp di dời theo quy hoạch phải có quyết định di dời và dự án đầu tư được phê duyệt theo thẩm quyền do pháp luật quy định;

Đối với trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất;

Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện;

Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đ& atilde; có hộ khẩu) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).

+ Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm có:

Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất (bản sao);

Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi quy định tại Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao).

+ Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có:

Các chứng từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền SDĐ (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao);

Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư (bản sao).v.v.

(Các loại giấy tờ phải nộp bản chính, nếu không có bản chính mà nộp bản sao thì phải có xác nhận của công chứng nhà nước)

+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến, cơ quan thuế phải thực hiện kiểm tra hồ sơ địa chính, xác định số tiền sử dụng (trường hợp chưa đủ cơ sở để tính số thu tiền sử dụng đất thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung);

Sau đó Thông báo tiền sử dụng đất phải nộp đến cơ quan gửi hồ sơ địa chính (Thông báo phải ghi rõ tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp, số tiền phải nộp của từng khoản, địa điểm nộp (Kho bạc Nhà nước), thời gian nộp và các nội dung khác do Bộ Tài chính quy định).

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường phải gửi thông báo đã nhận đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.

+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp đủ số tiền sử dụng đất tại địa điểm nộp tiền theo đúng thông báo.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp tiền sử dụng đất

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu tờ khai 1: Tờ khai nộp tiền sử dụng đất, mẫu 01-05/TSDĐ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai năm 2003

+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai

+ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

+ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

+ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

+ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-TNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Mẫu số 01-05/TSDĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

----------------------------------

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ):

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:

1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có):

2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:

3. Đặc điểm thửa đất:

3.1.Địa điểm (địa chỉ):

3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:

3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:

4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2):

4.1.Đất ở tại nông thôn:

a) Trong hạn mức công nhận đất ở:

b) Trên hạn mức công nhận đất ở:

4.2. Đất ở tại đô thị:

a) Diện tích sử dụng riêng:

b) Diện tích sử dụng chung:

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:

5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền SDĐ (nếu có):

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có):

5.3. Miễn, giảm tiền SDĐ (ghi rõ thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ):

6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.

Ngày ..................... tháng ..................... năm 20.............

NGƯỜI KÊ KHAI

Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

Tin khác

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩn quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩn quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)

Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc
Phiên bản di động