Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)

Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)

- Trình tự thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường: Cấp phát đầy đủ tờ khai nộp tiền thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là người thuê đất) và hướng dẫn người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai.

+ Người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ sơ của người thuê đất nộp, xác nhận và ghi đầy đủ các chỉ tiêu vào "Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính", sau đó chuyển giao cho cơ quan Thuế một (01) bộ hồ sơ của người thuê đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

+ Cơ quan Thuế sau khi nhận được hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến, phải thực hiện kiểm tra hồ sơ địa chính, xác định số tiền thuê đất; (trường hợp chưa đủ cơ sở để tính số thu tiền thuê đất thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ qua n gửi hồ sơ để bổ sung); Sau đó thông báo tiền thuê đất phải nộp của người thuê đất cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

+ Sau khi nhận được thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan Thuế chuyển đến, cơ quan nhận hồ sơ trao "Thông báo nộp tiền" cho người thuê đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước; đồng thời thông báo tiền thuê đất phải nộp đến cơ quan gửi hồ sơ địa chính.

+ Người thuê đất căn cứ vào Thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo.

- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ khai tiền thuê đất theo mẫu số 01-05/TTĐ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường. (bản chính).

+ Những giấy tờ liên quan đến đối tượng không phải nộp tiền thuê đất; đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất.

+ Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm có:

· Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất (bản sao);

· Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi quy định tại Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao).

+ Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có:

· Các chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao);

· Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư (bản sao).v.v.

(Các loại giấy tờ phải nộp bản chính, nếu không có bản chính mà nộp bản sao thì phải có xác nhận của công chứng nhà nước)

+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến, cơ quan thuế phải thực hiện:

+ Kiểm tra hồ sơ (số liệu) địa chính, xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp; viết thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước gửi đến người có nghĩa vụ phải nộp; thông báo phải ghi rõ số tiền thuê nộp một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc tiền thuê nộp hàng năm, thời gian nộp và các nội dung khác theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

+ Lập hồ sơ theo dõi thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu do Bộ Tài chính quy định; gửi thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước cho người có nghĩa vụ nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

+ Người thuê đất căn cứ vào thông báo nộp tiền thuê đất, mặt nước của cơ quan thuế, nộp tiền tại địa điểm nộp tiền đã ghi trong Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước (Theo mẫu số 03-05/TTĐ đính kèm Thông tư liên tịch số 30/TTLT/BTC-BTNMT). Thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận Thông báo.

+ Cơ quan thuế hoặc Kho bạc Nhà nước khi thu tiền thuê đất, thuê mặt nước phải sử dụng chứng từ thu tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2003 về hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

+ Cơ quan thuế phối hợp với Kho bạc Nhà nước cùng cấp để có biện pháp tổ chức thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thuận lợi cho người nộp tiền, bảo đảm an toàn số tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp tiền thuê đất

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai nộp tiền thuê đất mẫu số 01-05/TTĐ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Hiệu lực: ngày 10/12/2005.

+ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP. Hiệu lực: ngày 15/02/2006.

&nbs p; + Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hiệu lực: ngày 27/12/2007.

+ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-TNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Mẫu số 01-05/TTĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT

----------------------------------

1. Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất:

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuê đất:

1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có):

1.3. Ngành nghề kinh doanh:

2. Văn bản cho thuê đất, chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất:

2.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng .... năm .... của

2.2. Hợp đồng thuê đất số: ngày ........ tháng ...... năm ......

3. Đặc điểm thửa đất thuê:

3.1. Địa điểm (địa chỉ):

3.2.Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

3.3. Mục đích sử dụng đất thuê:

3.4. Diện tích:

3.5.Thời điểm thuê đất (bàn giao sử dụng):

4. Diện tích nộp tiền thuê đất (m2):

4.1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

4.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê:

4.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:

4.4. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp:

5. Thời gian thuê đất:

6. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất (nếu có):

6.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất:

6.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp trước (nếu có):

6.3. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm):

7. Hình thức nộp tiền thuê đất:

7.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê:

7.2. Nộp hàng năm:

8. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):

Tôi cam đoan việc kê khai trên là đúng sự thật

Ngày ..................... tháng ..................... năm 200..............

NGƯỜI KÊ KHAI

Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

Tin khác

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự xác định tiền sử dụng đất

Trình tự xác định tiền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩn quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩn quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc
Phiên bản di động